VIÊM THANH QUẢN CẤP TÍNH HẠ THANH MÔN

I. ĐẠI CƯƠNG

Viêm thanh quản cấp hạ thanh môn phù nề hay còn gọi là Croup là tình trạng phù nề cấp tính vùng hạ thanh môn thường gặp ở trẻ em 6 tháng – 5 tuổi. Gây khó thở, đe dọa tính mạng.

II. NGUYÊN NHÂN

– Thường do virus Parainfluenza, Adenovirus, vi khuẩn Hemophilus influenza. Hay gặp mùa thu đông.

– Môi trường: Khí hậu lạnh, ẩm, thay đổi đột ngột, môi trường ô nhiễm, thiếu vệ sinh hoặc có người thân hút thuốc, khói bụi nhiều…

III. CHẨN ĐOÁN

3.1. Chẩn đoán xác định

3.1.1. Triệu chứng cơ năng

– Khởi phát là sốt nhẹ, ho, chảy mũi.

– Khàn tiếng

– Khó thở thanh quản (khó thở chậm, thì thở vào, có tiếng rít thanh quản, co kéo cơ hô hấp). Cần hỏi bệnh sử kỹ để loại trừ hội chứng xâm nhập trong dị vật đường thở;

– Ho tiếng ông ổng.

– Thay đổi âm sắc khi nói, khóc

– Giai đoạn muộn: thiếu oxy nặng gây lờ đờ, tim tái, rối loạn nhịp thở, mất tính chất điển hình của bệnh

3.1.2. Triệu chứng thực thể

Không nên soi thanh quản vào lúc này vì có thể làm trẻ kích thích gây co thắt thanh quản, khó thở sẽ nặng thêm.

Các triệu chứng thường gặp:

− Sốt nhẹ, nhức đầu.

− Khàn tiếng hoặc khó phát âm

− Ngứa họng, ho kích thích. Ho ông ổng ở trẻ em.

− Khó thở thanh quản: thường gặp ở trẻ em nhiều hơn.

− Phân độ khó thở thanh quản:

Độ I: Chỉ khàn tiếng, khó thở khi gắng sức, ở trẻ em là thở rít khi khóc.

Độ II:

+ Độ IIA: Khó thở ngay cả khi nghỉ ngơi, thở rít khi nằm yên.

+ Độ IIB: Triệu chứng IIA kèm thở nhanh, rút lõm ngực.

Độ III: Triệu chứng IIB kèm vật vã, kích thích hoặc tím tái.

– Nghe phổi: rale ẩm

3.1.2. Cận lâm sàng    

− Công thức máu, Ure, creatinin, GOT, GPT, Glucose (NT khi cần thiết)

− Xquang cổ thẳng: dấu hiệu “nóc nhà thờ” (steeple sign) trong hẹp hạ thanh môn.

3.2. Chẩn đoán phân biệt

3.2.1. Dị vật đường thở (T17)

Dựa vào hội chứng xâm nhập; hội chứng định khu  Xquang phổi có hình ảnh dị vật (cản quang), hình ảnh xẹp phổi.

3.2.3. Viêm thanh thiệt cấp tính (J05.1)

– Ở trẻ em còn có biểu hiện chảy nước bọt, khó nuốt, thở rít.

– Ở người lớn có dấu hiệu giọng nói ngậm hạt thị.

Xquang cổ nghiêng có hình ảnh “dấu ngón tay” (thump sign) do phù nề thanh thiệt.

3.2.4. Viêm khí quản cấp tính (J04.2)

– Sốt cao, ho ông ổng, khó thở, nghe phổi: rale rít, ngáy

– Xquang: cây khí phế quản viêm

IV. ĐIỀU TRỊ

4.1. Nguyên tắc

− Đảm bảo tình trạng thông khí và oxy hóa máu.

− Loại trừ dị vật đường thở.

− Phục hồi thông thương đường thở.

4.2. Điều trị

4.2.1. Nhẹ: khó thở thanh quản độ I.

− Điều trị ngoại trú, nghỉ ngơi, hạn chế nói, uống nhiều nước.

− Điều trị triệu chứng: hạ sốt paracetamol, tan đờm Acetylcysteine, chống viêm corticoid: methylprend, dexamethason,..

− Hướng dẫn bệnh nhân dấu hiệu nặng cần đi tái khám ngay.

4.2.2. Trung bình: khó thở thanh quản độ IIA

− Có thể điều trị ngoại trú trong trường hợp bệnh nhân ở gần.

− Dùng thêm kháng viêm: corticoid.

− Dùng thêm kháng sinh uống nếu có triệu chứng nhiễm trùng.

− Cần tái khám mỗi ngày đối với trẻ em.

4.2.3. Nặng: khó thở thanh quản độ IIB, độ III

Nhập viện.

− Nghỉ ngơi tại chỗ;tránh để trẻ khóc vì làm tăng phù nề thanh quản.

− Thở oxy, duy trì SaO2 92-96%

− Kháng viêm tiêm: corticoid, có thể lặp lại mỗi 6-12 giờ nếu cần.

− Nếu khó thở nhiều: sử dụng khí dung Corticoid (Dexamethason), Salbutamol, Adrenaline.

− Kháng sinh tiêm: nhóm Cephalosporin thế hệ III.

− Nếu bệnh nhân lơ mơ, kiệt sức hoặc thất bại với nội khoa: đặt nội khí quản (ưu tiên), mở khí quản.

V. TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN

Khi có 1 trong các dấu hiệu sau:

Khàn tiếng, mất tiếng hoặc nói không rõ từ, tiếng ho còn trong hoặc hơi rè

– Khó thở thanh quản thì hít vào chưa điển hình, rít thanh quản nhẹ, có ran rít

– Sốt cao, khan tiếng, không có người chăm sóc…

VI. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

6.1. Tiên lượng

Thể nhẹ và trung bình có tiên lượng tốt, triệu chứng sẽ giảm sau 3-5 ngày.

Thể nặng, tiên lượng dè dặt, cần theo dõi sát tình trạng bệnh.

6.2. Biến chứng

– Viêm thanh quản mạn tính khó hồi phục hoàn toàn.

– Suy hô hấp, tử vong.

VII. PHÒNG BỆNH

− Giữ ấm đường hô hấp.

− Tránh hút thuốc, tránh khói thuốc lá.

− Tránh tiếp xúc với người đang mắc bệnh viêm đường hô hấp.

− Chủng ngừa Haemophillus influenza có tác dụng giảm tỷ lệ mắc bệnh viêm thanh quản cấp do H.I một cách đáng kể, đặc biệt là ở trẻ nhỏ.

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

1, BỘ Y TẾ. (2016). HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH LÝ TAI MŨI HỌNG. Quyết định số 5643/QĐ-BYT ngày 31/12/2015, 198-202.

2, Quy trình huyết học, CRP… Quyết định 2017/QĐ – BYT quyết định về việc ban hành tài liệu” Hướng dẫn quy trình huyết học – truyền máu – miễn dịch – di truyền – sinh học phân tử, Bộ y tế 2014”.

3, Quyết định 320 – 2014/ QĐ/ BYT: Quyết định về việc ban hành tài liệu “ Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành hóa sinh 2014”.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *