QUY TRÌNH ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG NGẮN VÀ SÓNG CỰC NGẮN

I. ĐẠI CƯƠNG

Là kỹ thuật điều trị bằng sóng điện trường cao tần xoay chiều. Trong vật lý trị liệu thường sử dụng sóng ngắn có tần số 13,7 MHz và 27,3 MHz tương đương bước sóng 22 và 11m, sóng cực ngắn tần số 39,5MHz tương đương bước sóng 7,6m.

Cơ chế tác dụng chính: tương tác điện trường cao tần đối với tổ chức sống và tăng nhiệt các mô bằng cơ chế nội nhiệt.

Chỉ sử dụng điều trị cục bộ.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Chống viêm.
  • Giảm sưng nề và máu tụ sau chấn thương, phẫu thuật.
  • Tăng dinh dưỡng tổ chức tại chỗ.
  • Giảm đau cục bộ.

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Người có mang máy tạo nhịp tim.
  • Các loại u ác tính, u máu.
  • Lao chưa ổn định.
  • Bệnh máu, đang chảy máu hoặc đe doạ chảy máu.
  • Thai nhi.
  • Cơ thể suy kiệt nặng, suy tim, đang sốt cao.
  • Người quá mẫn cảm với điện trường cao tần.
  • Điều trị trực tiếp qua não, tuỷ sống, tim, vùng cơ thể có kim loại.

IV. CHUẨN BỊ

  • Người thực hiện: bác sĩ phục hồi chức năng hoặc kỹ thuật viên vật lý trị liệu.
  • Phươg tiện: máy sóng ngắn hay sóng cực ngắn cùng các phụ kiện, kiểm tra các thông số kỹ thuật.
  • Người bệnh: giải thích cho người bệnh yên tâm. Tháo bỏ các dụng cụ kim loại như đồng hồ, đồ trang sức… Kiểm tra vùng điều trị, nếu có mồ hôi. hoặc nước ướt phải lau khô.
  • Hồ sơ bệnh án: tìm hiểu phiếu điều trị, chỉ định.

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

  • Chọn tư thế người bệnh phù hợp (nằm, ngồi), chọn và đặt điện cực đúng vị trí theo chỉ định
  • Đặt các thông số kỹ thuật như công suất, thời gian, chế độ biểu hiện trên máy.
  • Kiểm tra dây nối đất nếu có.
  • Kiểm tra trường điện từ phát ra ở điện cực bằng đèn thử điều trị.
  • Tắt máy khi hết thời gian, thăm hỏi người bệnh, ghi phiếu.

VI. THEO DÕI

  • Cảm giác và phản ứng của người bệnh.
  • Hoạt động máy xê dịch điện cực cần điều chỉnh đúng và kiểm tra.

VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ

  • Điện giật: tắt máy, xử trí điện giật.
  • Bỏng tại chỗ: xử trí như xử trí bỏng nhiệt.
  • Ảnh hưởng của điện trường đối với kỹ thuật viên gây mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn tế bào máu, kỹ thuật viên phải ngồi xa máy lúc vận hành ít nhất. 3 mét, 6 tháng kiểm tra tế bào một lần.

Tài liệu tham khảo:

  • Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên ngành phục hồi chức năng ban hành theo quyết định 54/QĐ – BYT.
SỞ Y TẾ HẢI DƯƠNG

TRUNG TÂM Y TẾ TỨ KỲ

BẢNG KIỂM QUY TRÌNH KỸ THUẬT

Khoa:………………………………………………………………………………………………………………….

Tên Bệnh nhân: ……………………………………….Mã y tế:…………………………

Chẩn đoán:……………………………………………………………………………….

Ngày vào viện:……………………………………………………………………………

Ngày đánh giá:……………………………………………………………………………

 

TT

Nội dung đánh giáĐạtKhông  đạt
1Chuẩn bị 
1.1Người thực hiện: bác sĩ phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu
1.2Phương tiện: Máy sóng ngắn hay sóng cực ngắn cùng các phụ kiện kiểm tra các thông số kỹ thuật.
1.3Người bệnh: giải thích, bộc lộ và kiểm tra vùng điều trị, chọn tư thế thuận lợi
1.4Hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa
2Các bước thực hiện quy trình kỹ thuật 
2.1 Chọn và đặt điện cực theo chỉ định
2.2 Đặt thông số kỹ thuật theo chỉ định
2.3Kiểm tra từ trường tại bề mặt đầu phát với thiết bị riêng kèm theo máy. Kiểm tra dây nối đất nếu có
2.4Hết giờ tắt máy (bằng tay hoặc tự động), thăm hỏi người bệnh, ghi phiếu
3Theo dõi bệnh nhân
3.1Theo dõi:

– Cảm giác và phản ứng người bệnh.

– Hoạt động của máy

3.2Xử trí tai biến:

– Điện giật: tắt máy và xử trí điện giật

– Bỏng tại chỗ: xử trí như xử trí bỏng nhiệt

4Thái độ, tác phong của nhân viên y tế
4.1Thái độ, tác phong khi tiến hành kỹ thuật
4.2Thu dọn dụng cụ, vệ sinh, phân loại rác theo quy định
Tổng điểm
  1. Nhận xét của người đánh giá:
Ưu điểmHạn chếĐề xuất
   

 

Người đánh giáNgười thực hiện

Đánh giá thực hiện quy trình đạt khi được 75% điểm đạt của bảng kiểm (trong đó phải đạt mục *).

Chịu trách nhiệm chuyên môn: BSCKI. Phạm Minh Ký – Trưởng Khoa

Người duyệt: PGĐ Nguyễn Văn Hướng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *