BÀI VIẾT GIỚI THIỆU TỔNG QUAN KHOA XÉT NGHIỆM- TRUNG TÂM Y TẾ TỨ KỲ
- Quá trình hình thành
Khoa Xét nghiệm được hình thành từ tháng 6 năm 2023 theo Quyết định số 266/QĐ-TTYT ban hành ngày 22 tháng 6 năm 2023, Quyết định “ Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức khoa Xét nghiệm”.

- Cơ cấu nhân lực
Đội ngũ của khoa bao gồm 14 nhân lực ( 02 bác sĩ, 11 cử nhân xét nghiệm, 01 cử nhân điều dưỡng) được đào tạo chính quy, có trình độ đại học và sau đại học, thường xuyên được cập nhật kiến thức và tham gia các khóa huấn luyện chuyên sâu về sinh hóa, huyết học, miễn dịch, vi sinh, tế bào học.
– Bác sĩ. Trần Thị Như Quỳnh- Phó trưởng khoa, Phụ trách khoa
– CNXN. Vũ Thị Thanh Hằng- Kỹ thuật y trưởng
– CNXN. Phạm Thị Thu Lan- Quản lý chất lượng
– CK1.XNYH. Nguyễn Kim Ba- Nhân viên
– Bác sĩ. Nguyễn Thị Nguyệt- Nhân viên
– CNXN. Nguyễn Hải Sơn- Nhân viên
– CNXN. Nguyễn Thị Dương- Nhân viên
– CNXN. Ngô Thị Thu – Nhân viên
– CNXN. Phạm Thị Thuỳ Mỵ- Nhân viên
– CNXN. Nguyễn Thị Ngân- Nhân viên
– CNĐD. Nguyễn Thị Hằng- Nhân viên
– CNXN. Đào Thị Xiêm- Nhân viên
– CNXN. Dương Thị Kim Dung- Nhân viên
– CNXN. Nguyễn Thị Thu Hà- Nhân viên
- Trang thiết bị và cơ sở vật chất
Khoa Xét nghiệm được đầu tư hệ thống trang thiết bị hiện đại, đồng bộ, đáp ứng tiêu chuẩn Bộ Y tế, bao gồm:
– Máy xét nghiệm sinh hoá tự động công suất lớn: Dirui CS-400 và Mindray BS-600;
– Máy xét nghiệm huyết học 5 thành phần;
– Máy xét nghiệm miễn dịch công nghệ huỳnh quang hiện đại nhập khẩu từ Pháp;
– Hệ thống máy xét nghiệm đông máu, máu lắng, điện giải đồ,…
– Hệ thống 3 máy xét nghiệm nước tiểu nhập khẩu từ Anh và Nhật Bản giúp phân tích nhanh chóng và chính xác.
– Hệ thống nuôi cấy và định danh vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, tủ an toàn sinh học cấp II, tủ ấm CO₂ hỗ trợ tối ưu cho chỉ định dùng đúng loại kháng sinh, tránh kháng thuốc.
– Trang thiết bị chuyên dụng cho tế bào học: kính sinh hiển vi tích hợp công nghệ AI giúp Tăng độ chính xác, tốc độ và hiệu quả cho các chẩn đoán tế bào, chẩn đoán sớm ung thư.
Cơ sở vật chất của khoa được bố trí khoa học, sạch sẽ, khép kín, tách biệt các khu vực sinh hóa, huyết học, vi sinh, miễn dịch… theo quy định kiểm soát nhiễm khuẩn, đáp ứng tốt yêu cầu vận hành liên tục và xử lý số lượng mẫu lớn mỗi ngày.
- Chức năng – Nhiệm vụ
Khoa Xét nghiệm đảm nhiệm các chức năng và nhiệm vụ chính sau:
– Thực hiện các xét nghiệm chuyên ngành Sinh hoá, Huyết học, Miễn dịch, Vi sinh và Tế bào học, phục vụ công tác khám chữa bệnh, hỗ trợ chẩn đoán, điều trị và theo dõi diễn biến bệnh lý.
– Tư vấn, hỗ trợ bác sĩ lâm sàng trong việc lựa chọn xét nghiệm phù hợp, đánh giá kết quả và định hướng chẩn đoán.
– Quản lý và kiểm soát chất lượng trong toàn bộ quy trình xét nghiệm theo tiêu chuẩn phòng Xét nghiệm mức 2 theo Quyết định 2429/ QĐ- BYT của Bộ Y tế, đảm bảo tính chính xác, an toàn và kịp thời.
– Đào tạo, hướng dẫn sinh viên, học viên ngành kỹ thuật xét nghiệm, đồng thời tham gia nghiên cứu khoa học, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới trong lĩnh vực y học xét nghiệm.
– Phối hợp liên khoa để triển khai các kỹ thuật mới, các gói xét nghiệm sàng lọc, chẩn đoán chuyên sâu, góp phần phát hiện sớm và điều trị hiệu quả nhiều bệnh lý phức tạp.
- Định hướng phát triển
Trong thời gian tới, Khoa Xét nghiệm định hướng phát triển theo hướng đa khoa và phát triển một số kỹ thuật chuyên sâu, giữ hạng chất lượng mức 2 và hướng đến mục tiêu trở thành trung tâm xét nghiệm đạt chuẩn chất lượng mức 3, cụ thể:
– Phát triển xét nghiệm chuyên sâu: Nuôi cấy – định danh vi sinh tự động, kháng sinh đồ, chẩn đoán ký sinh trùng, virus và các bệnh truyền nhiễm.
– Triển khai kỹ thuật Giải phẫu bệnh và Tế bào học nâng cao, phục vụ công tác chẩn đoán mô bệnh học và chẩn đoán ung thư ung thư.
– Mở rộng các chương trình tầm soát sớm ung thư (gan, phổi, vú, cổ tử cung, tuyến tiền liệt…) bằng các dấu ấn sinh học hiện đại.
– Phát triển xét nghiệm hỗ trợ sinh sản như đánh giá nội tiết, tinh dịch đồ, sàng lọc di truyền tiền hôn nhân và trước sinh.
– Tăng cường liên kết với các trung tâm xét nghiệm uy tín tuyến trên, trung tâm kiểm chuẩn, ứng dụng công nghệ mới như AI, tự động hóa, nhằm rút ngắn thời gian trả kết quả và nâng cao hiệu quả chẩn đoán.
– Triển khai mô hình xét nghiệm dịch vụ, mạng lưới dịch vụ lấy máu và trả kết quả tại nhà; phân tích kết quả chuyên sâu, cá nhân hoá.
- Cam kết chất lượng
Với phương châm “Chính xác – Kịp thời – An toàn – Hiệu quả”, Khoa Xét nghiệm luôn lấy chất lượng kết quả và sự hài lòng của người bệnh làm thước đo cho mọi hoạt động. Tập thể cán bộ, nhân viên trong khoa không ngừng học hỏi, cải tiến quy trình, áp dụng công nghệ mới và duy trì văn hóa làm việc chuyên nghiệp, góp phần khẳng định uy tín, vị thế của Trung tâm y tế trong khu vực.
- Danh mục kỹ thuật xét nghiệm
| STT | Tên dịch vụ kỹ thuật | |
| 1 | XN phát hiện lao phổi | AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen |
| 2 | XN chẩn đoán sốt xuất huyết | Dengue virus IgM/IgG test nhanh |
| 3 | Dengue virus NS1Ag test nhanh | |
| 4 | Xét nghiệm viêm gan B | HBsAg test nhanh |
| 5 | Xét nghiệm viêm gan C | HCV Ab test nhanh |
| 6 | Test nhanh sáng lọc HIV | HIV Ab test nhanh |
| 7 | Test cúm A, B | Influenza virus A, B test nhanh |
| 8 | Test nhanh phát hiện các chất gây nghiện trong nước tiểu | Định tính Amphetamine (test nhanh) [niệu] |
| 9 | Định tính Marijuana (THC) (test nhanh) [niệu] | |
| 10 | Định tính Methamphetamin (test nhanh) [niệu] | |
| 11 | Định tính Morphin (test nhanh) [niệu] | |
| 12 | Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) | |
| 13 | Đánh giá tình trạng thiếu máu, nhiễm trùng, bệnh lý máu,… | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) |
| 14 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở) | |
| 15 | Vi nấm soi tươi | |
| 16 | XN chức năng gan, đánh giá tình trạng tổn thương tế bào gan | Đo hoạt độ ALT (GPT) [Máu] |
| 17 | Đo hoạt độ AST (GOT) [Máu] | |
| 18 | XN chức năng gan mật, bệnh lý vàng da, sỏi mật, viêm gan, tan máu,.. | Định lượng Bilirubin toàn phần [Máu] |
| 19 | Định lượng Bilirubin trực tiếp [Máu] | |
| 20 | Đánh giá chức năng gan, thận và dinh dưỡng,… | Định lượng Albumin [Máu] |
| 21 | Định lượng Protein toàn phần [Máu] | |
| 22 | Bộ xét nghiệm mỡ máu | Định lượng Cholesterol toàn phần (máu) |
| 23 | Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | |
| 24 | Định lượng LDL-C (Low density lipoprotein Cholesterol) [Máu] | |
| 25 | Định lượng Triglycerid (máu) [Máu] | |
| 26 | XN đánh giá bệnh lý tuyến tụy và tuyến nước bọt | Đo hoạt độ Amylase [Máu] |
| 27 | XN sáng lọc ung thư gan | Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) [Máu] |
| 28 | Chẩn đoán, theo dõi bệnh Gout, rối loạn chức năng thận,… | Định lượng Acid Uric [Máu] |
| 29 | XN đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn | Định lượng CRP (C-Reactive Protein) |
| 30 | Định lượng Canxi toàn phần [Máu] | |
| 31 | Định lượng Canxi ion hoá [Máu] | |
| 32 | Bộ xét nghiệm tuyến giáp | Định lượng FT4 (Free Thyroxine) [Máu] |
| 33 | Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) [Máu] | |
| 34 | Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) [Máu] | |
| 35 | Xét nghiệm chẩn đoán và theo dõi đái tháo đường | Định lượng Glucose [Máu] |
| 36 | Định lượng HbA1c [Máu] | |
| 37 | XN đánh giá tình trạng thiếu, thừa sắt | Định lượng Sắt [Máu] |
| 38 | Đánh giá chức năng thận | Định lượng Urê máu [Máu] |
| 39 | Định lượng Creatinin (máu) | |
| 40 | Bộ xét nghiệm đánh giá tình trạng đông máu | Định lượng Fibrinogen (tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động |
| 41 | Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động | |
| 42 | Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (tên khác: TCK) bằng máy tự động | |
| 43 | Nhóm máu | Định nhóm máu hệ ABO (kỹ thuật phiến đá) |
| 44 | Định nhóm máu hệ Rh (D) bằng phương pháp ống nghiệm, phiến đá | |
| 45 | Xét nghiệm chẩn đoán nhồi máu cơ tim | Định lượng CK-MB [Máu] |
| 46 | Định lượng Troponin I [Máu] | |
| 47 | Chẩn đoán có thai và theo dõi thai kỳ | Định lượng free bHCG (Free Beta Human Chorionic Gonadotropin) [Máu] |
| 48 | Đánh giá viêm gan rượu | Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu] |
| 49 | Theo dõi tình trạng viêm, bệnh lý tự miễn | Máu lắng (bằng máy tự động) |
| 50 | Đánh giá rối loạn điện giải | Điện giải đồ (Na, K, Cl) [Máu] |
| 51 | Đánh giá tình trạng thiếu máu thiếu sắt | Định lượng Ferritin [Máu] |
| 52 | XN đánh giá tình trạng suy tim | Định lượng proBNP (NT-proBNP) [Máu] |
| 53 | XN sàng lọc sớm, theo dõi ung thư đại trực tràng | Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) [Máu] |
| 54 | XN sàng lọc sớm, theo dõi ung thư tụy | Định lượng CA 19-9 (Carbohydrate Antigen 19-9) [Máu] |
| 55 | XN sàng lọc sớm, theo dõi ung thư buồng trứng | Định lượng CA 125 (cancer antigen 125) [Máu] |
| 56 | XN sàng lọc sớm, theo dõi ung thư vú | Định lượng CA 15-3 (Cancer Antigen 15-3) [Máu] |
| 57 | XN sàng lọc sớm ung thư tuyến tiền liệt | Định lượng PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen) [Máu] |
| 58 | Đánh giá bệnh lý tuyến thượng thận | Định lượng Cortisol (máu) |
| 59 | Định lượng ACTH (Adrenocorticotropic hormone) [Máu] |


Một số bài viết khác:
Giới thiệu Khoa xét nghiệm
Giới thiệu Khoa Nhi
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH – TRUNG TÂM Y TẾ TỨ KỲ TRIỂN KHAI DỊCH VỤ SIÊU ÂM ĐÀN HỒI MÔ (ELASTOGRAPHY) – PHÁT HIỆN SỚM TỔN THƯƠNG GAN, TUYẾN GIÁP, TUYẾN VÚ… CHÍNH XÁC, AN TOÀN
TRUNG TÂM Y TẾ TỨ KỲ HƯỞNG ỨNG NGÀY PHÁP LUẬT VIỆT NAM 9/11
Trung tâm Y tế Tứ Kỳ Phẫu thuật ca bệnh nhi thủng dạ dày mặt trước môn vị hiếm gặp