PHCN BỆNH NHÂN SAU GÃY XƯƠNG – CHỨNG TÝ

I. ĐẠI CƯƠNG

Bệnh nhân sau gãy xương đã (đang) can, xuất hiện cử động các khớp khó khăn, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

II. NGUYÊN NHÂN

Bệnh nhân sau chấn thương gãy xương, đã điều trị ngoại khoa ổn định, có thể có bó bột hoặc đã tháo bột, có thể có phương tiện kết hợp xương. Cứng khớp, hạn chế tầm vận động các khớp sau tổn thương.

III. SINH LÝ BỆNH

Bệnh nhân sau sang chấn lại thêm bất động lâu ngày, khí trệ huyết ứ tại kinh lạc, khí huyết không thông dẫn đến bít tắc, sinh chứng bệnh trên.

IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Bệnh nhân đau kèm hạn chế tầm vận động của khớp sau gãy xương.

V. CẬN LÂM SÀNG

Công thức máu

Tổng phân tích nước tiểu

Hóa sinh máu, điện giải đồ

Đo mật độ loãng xương

Xquang vùng tổn thương

VI. CHẨN ĐOÁN

 Bệnh danh: chứng tý.Bát cương: biểu, thực. Tạng phủ, kinh lạc: can thận, bệnh hệ kinh lạc.

VII. TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN

Bệnh nhân cứng khớp sau chấn thương, tổn thương về xương hoặc gân, dây chằng đã can thiệp ngoại khoa.

VIII. ĐIỀU TRỊ

8.1. Theo YHHĐ

Giảm đau, chống viêm, giảm phù nề, calci

PHCN: Tập vận động đoạn chi. Xoa bóp cục bộ.

VLTL: chiếu đèn hồng ngoại, điện từ trường, siêu âm điều trị

8.2. Theo YHCT

– Pháp điều trị: hoạt huyết, hóa ứ. Bổ can thận, tiếp liền xương

– Phương: đối pháp lập phương

Đương quy20gĐào nhân10g
Xuyên khung15gHồng hoa10g
Đẳng sâm20gĐan sâm10g
Hoàng kỳ20gĐại táo20g
Xích thược20gNgưu tất10g
Bạch truật20gNgũ gia bì20g
Bạch linh15gKhương hoạt10g
Sa sâm20gPhòng phong10g
Mạch môn20gTế tân10g
Ý dĩ20gĐỗ trọng15g
Hoài sơn20gCâu kỷ tử15g
Cam thảo15gViễn chí15g
Táo nhân15gKim ngân20g
Tục đoạn20gLiên kiều15g
Tần giao10gThổ phục20g

Liều lượng tùy theo tình trạng của bệnh nhân mà gia giảm cho phù hợp.

Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần – uống sáng – chiều, mỗi lần 200ml

+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g

+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 10g, trần bì 10g, hoàng liên 10g, sa nhân 10g

+ Bệnh nhân có tăng huyết áp bỏ hoàng kỳ, cam thảo gia thiên ma, câu đằng, cúc hoa

+ Bệnh nhân có sỏi thận gia kim tiền thảo, chỉ xác, xa tiền tử

+ Bệnh nhân có rối loạn lipid máu gia trạch tả, sơn thù

+ Bệnh nhân có sưng nề các khớp gia tỳ giải 20g

Ghi chú: các vị thuốc trong thang có thể thay đổi bằng các vị khác có cùng nhóm tác dụng tuỳ thuộc vào các vị thuốc hiện có trong kho thuốc và thầu thuốc từng thời kỳ.

Thuốc cao đơn hoàn tán: Chọn lựa các loại thuốc từ dược liệu tùy theo tình trạng từng bệnh nhân.

– Phương pháp không dùng thuốc:

+ Châm cứu: là biện pháp kết hợp, dùng khi đau nhiều. Khi bệnh nhân không có sưng nóng đỏ các khớp.

+ Xoa bóp bấm huyệt: Các cơ vùng quanh khớp tổn thương, tập vận động khớp.

IX. TIÊN LƯỢNG

 Khá

X. PHÒNG BỆNH

 Tránh tập và vận động quá mạnh, va chạm gây gãy lại xương

XI. TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Bệnh học nội khoa cơ xương khớp
  2. Hướng dẫn quy trình kỹ thuật y học cổ truyền ( quyết định số 26/2008/QĐ-BYT)
  3. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành phục hồi chức năng (quyết định 54/QĐ-BYT)
  4. Quy trình kỹ thuật chuyên ngành châm cứu (quyết định QĐ 792/QĐ-BYT).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *