QUY TRÌNH SIÊU ÂM ĐIỀU TRỊ

I. ĐẠI CƯƠNG

Siêu âm là sóng âm thanh có tần số trên 20.000Hz. Trong điều trị thường dùng sóng có tần số 1 – 3 MHz với tác dụng chính sóng cơ học, tăng nhiệt và sinh học.

Các kỹ thuật chính: trực tiếp, qua nước, siêu âm dẫn thuốc.

II. CHỈ ĐỊNH

  • Giảm đau cục bộ
  • Giãn cơ
  • Viêm mạn tính
  • Xơ cứng, sẹo nông ở da
  • Dẫn một số thuốc vào tổ chức cục bộ (siêu âm dẫn thuốc)

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Trực tiếp lên các u, tinh hoàn, buồng trứng, thai nhi
  • Không điều trị lên tinh hoàn, tử cung đang có thai, đang hành kinh
  • Trực tiếp vùng khớp trẻ em, nhất là phần sụn
  • Viêm tắc mạch
  • Không điều trị vùng phổi người bị lao đang tiến triển hoặc viêm hạch do lao
  • Viêm da cấp
  • Không điều trị vùng phổi người bệnh bị giãn phế quản
  • Trực tiếp vùng chảy máu, đe doạ chảy máu

IV. THẬN TRỌNG: Không thực hiện trên các vùng da bị tổn thương

V. CHUẨN BỊ

5.1. Người thực hiện:

Nhân lực trực tiếp:

  • 01 Bác sĩ phục hồi chức năng
  • 01 Kỹ thuật viên phục hồi chức năng

Nhân lực hỗ trợ: không có

5.2. Thuốc: Thuốc siêu âm

5.3. Vật tư:

  • Găng tay
  • Mũ giấy
  • Khẩu trang y tế
  • Cồn sát khuẩn hoặc dung dịch khử khuẩn tay chứa cồn
  • Khăn lau tay

5.4. Trang thiết bị:

Máy điều trị siêu âm cùng các phụ kiện

5.5. Người bệnh:

  • Người thực hiện giải thích cho người bệnh, người nhà về kỹ thuật trước khi thực hiện : mục đích, các bước tiến hành, biến chứng, nguy cơ có thể xảy ra …
  • Tư thế người bệnh phải thoải mái, tốt nhất là ở tư thế nằm hoặc ngồi.
  • Kiểm tra và bộc lộ vùng da điều trị.

5.6. Hồ sơ bệnh án: hồ sơ bệnh án theo quy định hoặc phiếu điều trị chuyên khoa

5.7. Thời gian thực hiện kỹ thuật: 0,3 – 0,5 giờ

5.8. Địa điểm thực hiện: phòng vật lý trị liệu

5.9. Kiểm tra hồ sơ:

Kiểm tra người bệnh:đánh giá tính chính xác của người bệnh: đúng người bệnh, đúng chẩn đoán, đúng vị trí cần thực hiện kỹ thuật…

VI. TIẾN HÀNH QUY TRÌNH

  • Đặt các thông số kỹ thuật và cách điều trị theo chỉ định
  • Chọn gel thuốc theo chỉ định và tiến hành điều trị
  • Hết giờ tắt máy (bằng tay hoặc tự động)
  • Kiểm tra vùng điều trị, thăm hỏi người bệnh, ghi chép hồ sơ

VII. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

  • Cảm giác và phản ứng người bệnh
  • Hoạt động của máy
  • Điện giật: tắt máy và xử trí điện giật
  • Dị ứng tại chỗ: xử trí theo phác đồ.

Tài liệu tham khảo:

Quyết định 3665/QĐ/BYT ngày 28/09/2023 về việc ban hành hướng dẫn quy trình kỹ thuật về phục hồi chức năng (bổ sung lần thứ 4).

SỞ Y TẾ HẢI DƯƠNG

TRUNG TÂM Y TẾ TỨ KỲ

BẢNG KIỂM QUY TRÌNH KỸ THUẬT

Khoa:………………………………………………………………………………………………………………….

Tên Bệnh nhân: ……………………………………….Mã y tế:…………………………

Chẩn đoán:……………………………………………………………………………….

Ngày vào viện:……………………………………………………………………………

Ngày đánh giá:……………………………………………………………………………

 

TT

Nội dung đánh giáĐạtKhông  đạt
1Chuẩn bị 
1.1Người thực hiện: bác sĩ phục hồi chức năng, kỹ thuật viên vật lý trị liệu
1.2Phương tiện: Máy điều trị siêu âm cùng các phụ kiện
1.3Người bệnh: giải thích, bộc lộ và kiểm tra vùng điều trị, chọn tư thế thuận lợi
1.4Hồ sơ bệnh án: phiếu điều trị chuyên khoa
2Các bước thực hiện quy trình kỹ thuật 
2.1Đặt các thông số kỹ thuật và cách điều trị theo chỉ định
2.2Chọn gel thuốc theo chỉ định
2.3Hết giờ tắt máy (bằng tay hoặc tự động)
2.4Kiểm tra vùng điều trị, thăm hỏi người bệnh, ghi chép hồ sơ.
3Theo dõi bệnh nhân
3.1Theo dõi:

– Cảm giác và phản ứng người bệnh.

– Hoạt động của máy

3.2Xử trí tai biến:

– Điện giật: tắt máy và xử trí điện giật

– Dị ứng tại chỗ: xử trí theo phác đồ

4Thái độ, tác phong của nhân viên y tế
4.1Thái độ, tác phong khi tiến hành kỹ thuật
4.2Thu dọn dụng cụ, vệ sinh, phân loại rác theo quy định
Tổng điểm

Nhận xét của người đánh giá:

Ưu điểmHạn chếĐề xuất
   

 

Người đánh giáNgười thực hiện

Đánh giá thực hiện quy trình đạt khi được 75% điểm đạt của bảng kiểm (trong đó phải đạt mục *).

Chịu trách nhiệm chuyên môn: BSCKI. Phạm Minh Ký – Trưởng Khoa

Người duyệt: PGĐ Nguyễn Văn Hướng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *