QUY TRÌNH CÔNG KHAI VÀ THỰC HIỆN THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH

I. MỤC ĐÍCH

– Thống nhất cách công khai và thực hiện thuốc  cho người bệnh tại các khoa Lâm sàng (trừ khoa YHCT-PHCN).

– Đảm bảo thuốc được thực hiện đúng, đủ cho người bệnh.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

– Áp dụng đối với tất cả điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên thực hiện thuốc cho người bệnh tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện (trừ khoa YHCT-PHCN).

– Áp dụng đối với tất cả người bệnh chăm sóc cấp 1,2,3 (trừ trường hợp cấp cứu)

III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

– Thông tư 31/2021/ TT – BYT Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện.

– Thông tư 23/2011/ TT- BYT hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.

– Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo quyết định: 1895/1997/QĐ – BYT, ngày 19 tháng 09 năm 1997 do Bộ Y tế ban hành

IV. THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

4.1. Giải thích thuật ngữ: Không

4.2. Từ viết tắt

– ĐD: Điều dưỡng

– ĐDPTBB: Điều dưỡng phụ trách buồng bệnh

– LS: Lâm sàng

– NB: Người bệnh.

– NNNB: Người nhà người bệnh

– HS: Hộ sinh

V. NỘI DUNG QUY TRÌNH

TTTrách nhiệmTrình tựBiểu mẫu
Bước 1– ĐD phụ trách buồng bệnh– Chuẩn bị đủ cơ số thuốc của người bệnh được phân công phụ trách.

–  Chuẩn bị phiếu thực hiện y lệnh thuốc

Bước 2ĐD phụ trách buồng bệnh– Đẩy xe tiêm ra sát giường bệnh.

– Xác định chính xác NB

– Công khai thuốc theo đúng y lệnh của bác sỹ: Thông báo cho NB hoặc NNNB:

+ Tên thuốc

+ Số lượng thuốc

+ Đường dùng thuốc

+ Hướng dẫn cách dùng thuốc

+ Và các vấn đề khác liên quan đến thuốc (nếu có)

Bước 3ĐD phụ trách buồng bệnh– Thực hiện thuốc theo y lệnh của bác sỹ.

– Dịch truyền: Ghi tên NB, tuổi, tốc độ. (Nếu có thuốc pha thêm ghi tên thuốc pha, hàm lương, số lượng thuốc).

– Dùng  Bơm tiêm điện: Ghi tên thuốc, hàm lượng thuốc, số lượng, tốc độ dán lên bơm tiêm điện

– Thực hiện thuốc trước mặt người bệnh hoặc người nhà NB (Đối với người bệnh nặng, tâm thần, trẻ em)

– Đánh dấu xác nhận đã thực hiện thuốc bằng bút màu Đỏ, ký hiệu (x) vào “Sổ tổng hợp thuốc dùng hằng ngày” hoặc phiếu từng ngày (lưu hằng ngày, hết tháng đóng quyển)

MS: 10/BV-01

 

Bước 4– ĐD phụ trách buồng bệnh

– NB hoặc NNNB

Sau khi thực hiện thuốc xong:

+ NB/người nhà NB ký xác nhận vào “phiếu công khai dịch vụ khám, chữa bệnh nội trú”.

+ ĐD ký xác nhận vào “phiếu công khai dịch vụ khám, chữa bệnh nội trú”.

Kèm theo Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017

VI. PHỤ LỤC/BIỂU MẪU

STTMã biểu mẫuTên Biểu mẫu
1MS: 10/BV-01

 

Phiếu tổng hợp thuốc dùng hằng ngày
2MS: 10/BV-01

 

Sổ tổng hợp thuốc dùng hằng ngày
3Kèm theo Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017Phiếu công khai dịch vụ khám, chữa bệnh nội trú

 VII. HỒ SƠ LƯU

STTVăn bản lưuThời gian lưuHình thức lưuTrách nhiệm lưu
1.Phiếu tổng hợp thuốc dùng hằng ngày02 năm– Bản cứng

– Trên bệnh án điện tử

Khoa Lâm sàng
2.Sổ tổng hợp thuốc dùng hằng ngày02 năm– Bản cứng

 

Khoa Lâm sàng
3.Phiếu công khai dịch vụ khám, chữa bệnh nội trúLưu cùng Hồ sơ bệnh án– Bản cứng

– Trên bệnh án điện tử

Phòng KHNV

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *