QUY TRÌNH ĐIỀU DƯỠNG TRƯỞNG KHOA ĐI BUỒNG

I. MỤC ĐÍCH

– Quy định thống nhất cách thức điều dưỡng trưởng đơn vị đi buồng nhằm đảm bảo:

+ Đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người bệnh hợp lý, cũng như chuẩn hoá công tác đi buồng.

+ Đánh giá hiệu quả kế hoạch cụ thể trên từng người bệnh diễn biến theo ngày.

+ Bổ sung kịp thời kế hoạch chăm sóc, công việc do điều dưỡng trưởng chỉ định.

+ Tăng cường trao đổi kinh nghiệm học hỏi giữa các nhân viên y tế về kinh nghiệm chuyên môn trong chăm sóc người bệnh hàng ngày.

II. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng với các khoa lâm sàng trong Trung tâm Y tế huyện Tứ Kỳ.

III. TÀI LIỆU THAM KHẢO

– Bộ Y Tế (2021), Thông tư số 31/2021/TT-BYT ngày 28/12/2021 về Quy định hoạt động điều dưỡng trong bệnh viện

– Bộ Y Tế (1997), Quyết định số 1895/1997/ QĐ-BYT ngày 19/9/1997 về việc ban hành quy chế bệnh viện.

IV. THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT

4.1 Thuật ngữ

Không áp dụng.

4.2 Từ viết tắt

– CS: Chăm sóc

– ĐDHC: Điều dưỡng hành chính

– ĐDT: Điều dưỡng trưởng

– HSBA: Hồ sơ bệnh án

– KHCS: Kế hoạch chăm sóc

– NB: Người bệnh

V. NỘI DUNG

Trách nhiệmCác bước thực hiệnMô tả/ Tài liệu liên quan
ĐDTQuan sát NB và bệnh phòng

 

*        Đi buồng hàng ngày vào đầu giờ buổi sáng: 10 đến 15 phút

*        Nội dung:

–          Kiểm tra công tác chuyên môn:

▪         Nhận định NB mới vào viện, NB nặng.

▪         Thực hiện y lệnh điều trị

▪         Đánh giá lại các chỉ định, kế hoạch chăm sóc ngày hôm trước cần cải thiện.

–          Kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy định của NB và        người nhà.

Thăm hỏi, tiếp xúc giải quyết các ý kiến , thắc mắc (nếu có trong phạm vi) của NB và người nhà.

–          Kiểm tra an toàn và vệ sinh, trật tự nội vụ buồng bệnh, trang      thiết bị.

ĐD

buồng bệnh

ĐD trực

 

Báo cáo diễn biến  của NB

 

 

–          ĐD buồng bệnh báo cáo:

+    Việc thực hiện y lệnh.

+    Các chăm sóc đặc biệt:

▪         Bệnh nhân nặng (dấu hiệu sinh tồn, các thay đổi  bất thường, dinh dưỡng , bài tiết , tính chất dịch qua dẫn lưu ,vệ sinh cá nhân)

▪         Tình trạng bệnh nhân sau thủ thuật, can thiệp (các thay đổi              bất thường). Thực hiện các y lệnh bổ sung trong ngày.

–     ĐD trực báo cáo: các diễn biến xảy ra trong giờ trưc và các can thiệp của ĐD

 

ĐDT

 

 

ĐDT

 

 

 

ĐD

trưởng đơn nguyên

ĐD

Chăm sóc

Đánh giá

 

 

Hướng dẫn,

phân công

Tiếp nhận và triển khai công việc

–          Đánh giá việc thực hiện y lệnh chăm sóc và điều trị trao đổi với bác sỹ điều trị trực tiếp.

–          Ghi sổ đi buồng các thông tin theo mẫu sổ của bệnh viện. (QT-ĐD-13/BM01)

 

–          Trao đổi trực tiếp với điều dưỡng chăm sóc về kết quả đánh giá trên, các điểm lưu ý cần thiết, KHCS bổ sung sau khi đi buồng.

–          Phân công cụ thể người thực hiện (ghi vào sổ điều dưỡng trưởng đi buồng)

 

–          Thực hiện các công việc đã được ĐDT thông qua.

–          Lập KHCS bổ sung trong ngày ghi vào sổ đội trưởng (nếu cần) và ĐDT ký   xác nhận.

–          Thực hiện theo KHCS mới

IV. HỒ SƠ

STTTên hồ sơ lưuNơi lưuThời gian lưu
1Sổ đi buồng của điều dưỡng trưởng.Tủ hồ sơ01 năm
2KHCSHSBAQ/c lưu HSBA
3Bệnh ánPhòng KHNVQ/c lưu HSBA

VII. PHỤ LỤC:

– QT.ĐD.13/BM01: Quy định nội dung ghi sổ đi buồng của điều dưỡng trưởng.

 

QUY ĐỊNH

NỘI DUNG GHI SỔ ĐI BUỒNG CỦA ĐIỀU DƯỠNG  TRƯỞNG

– Ngày ……tháng ……..năm…….

– Tổng số nhân lực điều dưỡng:

– Tổng số BN trong khoa:

  • Số BN chăm sóc cấp 1 của các đội :

– Đội 1: tên , giường, buồng, chẩn đoán , điều trị ngày

– Đội 2: tên , giường, buồng, chẩn đoán , điều trị ngày

  • Số BN ra viện
  • Số Bn được phẫu thuật trong ngày (nếu có)

– Đội 1: tên , giường, buồng, chỉ định phẫu thuật

– Đội 2: tên , giường, buồng, chỉ định phẫu thuật

  • Ghi lại số BN có thêm y lệnh tại thời gian đi buồng của các đội trưởng
  • Phân công nhiệm vụ của từng điều dưỡng

 

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *