I. MỤC ĐÍCH
– Phát hiện sớm các dấu hiệu của mảng mục.
– Theo dõi, chăm sóc , điều trị mảng mục đúng quy trình kỹ thuật.
II. CHỈ ĐỊNH
– Liệt 2 chân do tổn thương tuỷ sống (viêm tuỷ, chấn thương gây đứt ngang tuỷ…)
– Hôn mê do tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm độc…
– Sau phẫu thuật thần kinh, sau bó bột, băng…
– Người già thiếu dinh dưỡng, người béo phì bị gẫy cổ xương đùi…
III. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
Hướng dẫn quy trình chăm sóc người bệnh tập II” NXB Y học, Ban hành theo Quyết định Số: 1108/2004/QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 29 tháng 3 năm 2004.
IV. THUẬT NGỮ/VIẾT TẮT
4.1. Định nghĩa: Không
4.2. Viết tắt:
- NB: Người bệnh
- ĐDCS: Điều dưỡng chăm sóc
- SK: Sát khuẩn
V. NỘI DUNG
TT | Diễn giải | Trách nhiệm |
Bước 1 | – Rửa tay thường quy, hoặc SK tay nhanh, đội mũ, đeo khẩu trang. | ĐDCS |
Bước 2 | – Thông báo, giải thích, cho NB biết công việc sẽ tiến hành. – Đặt người bệnh ở tư thế thích hợp. | ĐDCS |
Bước 3 | Chuẩn bị dụng cụ : – Chậu nước ấm. – Xà phòng. – Khăn bông to. – Khăn nhỏ – Cồn 700, bột talc. – Đệm hơi luân chuyển hay đệm nước, túi nước bằng chất dẻo 20 X 30cm đựng nửa nước nửa hơi. – Vải trải giường. – Khay đụng cụ để băng bó mảng mục, bông gạc vô khuẩn. – Các loại dung dịch sát khuẩn và thuốc theo chỉ định điều trị: dung địch NaCl 0,9%, ôxy già, bột vitamin A, bột kháng sinh theo chỉ định | ĐDCS |
Bước 4 | 1. Kỹ thuật đề phòng mảng mục – Mang dụng cụ đến giường người bệnh – Báo và giải thích cho người bệnh biết việc sắp làm – Cho người bệnh nằm thuận tiện cho việc chăm sóc. – Lau rửa sạch những vùng ẩm ướt, bẩn, vùng mông của những người đại tiểu tiện không tự chủ bằng xà phòng và nước ấm. – Lau khô – Xoa bóp với cồn và bột tan những vùng dễ bị mảng mục (xoa bóp vùng mông, xương cùng, xương hông, cột sống, đầu gối, mắt cá, gót chân, khuỷu tay, bả vai, phía sau đầu. – Đặt túi nylon để hứng nước tiểu nếu là nam, ống thông tiểu nếu là nữ (trường hợp người bênh đi tiểu không tự chủ). – Lót khăn dưới mông người bệnh, khi có phân thì lau ngay (trường hợp người bệnh đại tiểu tiện không tự chủ). – Thay vải trải giường, giữ giường sạch khô và phẳng tránh làm cộm lưng người bệnh). – Thay đổi tư thế nằm của người bệnh 2 giờ / lần. – Nằm đệm nước hoặc đệm luân chuyển. Lót gối ở vai nếu người bệnh nằm nghiêng. – Đặt túi nước (đựng nửa nước nửa hơi) ở những ụ xương khác (mắt cá, gót chân, bả vai…). 2. Săn sóc, điều trị mảng mục – Đặt người bệnh ở tư thế phù hợp. – Rửa sạch mảng mục như 1 vết thương, nếu mảng mục có tổ chức hoại tử, cần cắt lọc hết phần hoại tử, sau đó có thể nhỏ vài giọt insulin lên bề mặt mảng mục rồi đắp đường kính lên và thay đi khi đường tan. – Đắp thuốc theo chỉ định điều trị. – Băng lại hoặc để thoáng tuỳ theo tình trạng mảng mục. Tuỳ trường hợp bác sĩ có thể cho: + Băng kín thấm hút. + Băng thoáng hơi + Rọi bóng đèn, phơi nắng. + Chiếu tia cực tím. – Xoa bóp vùng xung quanh mảng mục để kích thích tuần hoàn. – Thay ga trải giường nếu ướt. – Cho người bệnh nằm lại thoải mái. – Thu dọn dụng cụ | ĐDCS |
Bước 5 | – Tình trạng của da, những phát hiện mới nếu có. – Tình trạng của mảng mục – Loại thuốc dùng để chăm sóc mảng mục. – Nên phòng mảng mục hơn là điều trị mảng mục. – Những người bệnh dễ bị mảng mục phải được nằm trên mặt phẳng êm và thay đổi tư thế, xoa bóp thường xuyên. – Theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu mảng mục – Giữ cho người bệnh được sạch sẽ và khô ráo ngay mỗi khi bẩn và ẩm ướt – Dinh dưỡng người bệnh: cho ăn đầy đủ chất đạm như trứng, sữa, thịt, cá, các vitamin A, vitamin C hoặc các loại quả giàu vitamin đó. – Thay đổi thường xuyên tư thế người bệnh là biện pháp cơ bản nhất để phòng tránh mảng mục. | ĐDCS |
BẢNG KIỂM QUY TRÌNH DỰ PHÒNG – CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ MẢNG MỤC
TT | NỘI DUNG | ĐÁNH GIÁ | ||||
Hệ số | Thang điểm | Tổng | ||||
0 | 1 | 2 | ||||
1. 2 | Chuẩn bị Điều dưỡng | |||||
2. 1 | Chuẩn bị người bệnh | |||||
3. 2 | Chuẩn bị dụng cụ, phương tiên | |||||
4. 3 | Mang dụng cụ đến bên giường bệnh | |||||
5. 4 | Thực hiện đúng quy trình dự phòng, chăm sóc và điều trị mảng mục | |||||
6. 6. | Giúp người bệnh nằm tư thế thích hợp | |||||
7. 6 | Theo dõi tình trạng người bệnh | |||||
8. 7 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay và ghi HSBA |
NGƯỜI ĐÁNH GIÁ
– Cách chấm điểm:
+ Không làm: 0 điểm
+ Có làm nhưng không đầy đủ: 1 điểm
+ Làm đúng đầy đủ: 2 điểm
+ Bước * không thực hiện: Cả quy trình không đạt.
+ Tổng các bước đạt 75% : Là đạt
Một số bài viết khác:
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN MÁU
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TRUYỀN DỊCH TĨNH MẠCH
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TIÊM TĨNH MẠCH
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TIÊM DƯỚI DA
QUY TRÌNH KỸ THUẬT TIÊM BẮP
QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHĂM SÓC RĂNG MIỆNG ĐẶC BIỆT