HỘI CHỨNG LỴ

I. ĐẠI CƯƠNG

– Hội chứng lỵ là tất cả các trường hợp tiêu chảy phân có nhầy máu, triệu chứng điển hình là đau quặn bụng, mót rặn và đi ngoài phân lỏng như nước rửa thịt.

– Biểu hiện ở đường tiêu hóa thường tự khỏi trong vài ngày. Dùng kháng sinh sớm có tác dụng giúp hồi phục sớm và rút ngắn thời gian thải vi khuẩn ra phân.

II. NGUYÊN NHÂN

Nguyên nhân đa phần là do Shigella ( 60% ), ngoài ra còn có thể do vi trùng khác hoặc ký sinh trùng

– Shigella là trực trùng gram âm. Có 4 loại Shigella:

+ S. dysenteriae (serogroup A)

+ S. flexneri (serogroup B) ( thường gặp nhất).

+ S. boydii (serogroup C)

+ S. sonnei (serogroup D)

– Vi trùng khác: EHEC, Campylobacter jejuni ….

– Ký sinh trùng: Entamoeba histolytica

III. CHẨN ĐOÁN

3.1. Triệu chứng lâm sàng

a, Thời kỳ ủ bệnh Thường kéo dài 12 – 72 giờ (trung bình 1 – 5 ngày), không có biểu hiện lâm sàng.

b, Thời kỳ khởi phát : Khởi phát đột ngột với các triệu chứng:

– Hội chứng nhiễm trùng: sốt cao 39 – 40C, thường kèm theo ớn lạnh, đau nhức cơ toàn thân, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn, trẻ nhỏ có thể bị co giật do sốt cao.

– Triệu chứng tiêu hóa: tiêu chảy phân lỏng, toàn nước, kèm theo đau bụng. Thời kỳ này kéo dài 1 đến 3 ngày.

c, Thời kỳ toàn phát : Bệnh diễn tiến thành bệnh cảnh lỵ đầy đủ:

– Đau bụng quặn từng cơn. Thể trạng suy sụp nhanh chóng, người mệt mỏi, hốc hác, môi khô, lưỡi vàng bẩn.

– Mót rặn, đau vùng trực tràng, có thể dẫn đến sa trực tràng do rặn nhiều. Đi ngoài phân nhầy máu mũi, nhiều lần (có thể 20 – 40 lần/ngày), số lượng phân ít dần theo thời gian bị bệnh. Điển hình phân như nước rửa thịt.

– Khám bụng: đau, chướng nhất là phần dưới bên trái, vùng đại tràng sigma, có thể đau toàn bộ khung đại tràng.

d, Thời kỳ lui bệnh và hồi phục :

Sốt giảm dần rồi hết, người đỡ mệt, cảm giác thèm ăn dần trở lại. Các cơn đau bụng thưa và nhẹ dần rồi hết. Giảm rồi hết cảm giác mót rặn. Số lần đi ngoài giảm dần, nhầy máu mũi giảm dần rồi hết, đi ngoài phân sệt rồi thành khuôn trở lại. Đi tiểu nhiều, bụng hết đầy chướng.

3.2. Cận lâm sàng

– Công thức máu

– Xét nghiệm phân:

  • Soi tươi
  • Cấy phân

– Soi trực tràng

– Sinh hóa máu: ure, creatinin, GOT, GPT, Glucose.

– Siêu âm bụng, XQ bụng khi có chướng bụng cần loại trừ lồng ruột

– Tổng phân tích nước tiểu.

3.3. Chẩn đoán xác định

a, Lâm sàng:

– Sốt và triệu chứng toàn thân.

– Hội chứng lỵ: đau quặn bụng, mót rặn, phân nhầy máu mũi.

b, Cận lâm sàng: Cấy phân (+)

3.3. Chẩn đoán có thể

– Sốt, tiêu chảy kèm triệu chứng thần kinh: co giật, li bì, hôn mê, hội chứng màng não.

– Sốt, tiêu chảy, soi phân có hồng cầu, bạch cầu.

3.4. Chẩn đoán phân biệt

– Lồng ruột

– Lỵ amip

– Tiêu máu do nứt hậu môn, polyp đại trực tràng

– Dị ứng sữa

– Viêm đại trực tràng do nguyên nhân khác.

IV. ĐIỀU TRỊ

4.1. Mục tiêu điều trị

– Dùng kháng sinh sớm và thích hợp để giảm thời gian bị bệnh và giảm thải vi khuẩn ra ngoài môi trường.

-Bồi phụ nước và điện giải sớm và kịp thời để tránh để xảy ra tình trạng sốc do mất nước và rối loạn điện giải.

– Điều trị các triệu chứng khác gồm giảm đau bụng, hạ sốt, trợ tim mạch và các triệu chứng liên quan khác đồng thời với điều trị căn nguyên và bồi phụ nước điện giải.

– Đảm bảo phòng chống lây nhiễm và thông báo dịch theo quy định

4.2. Điều trị cụ thể

* Bồi phụ nước điện giải :

– Cần đánh giá mức độ mất nước, điện giải của người bệnh để bù dịch phù hợp và kịp thời.

  • Mất nước nhẹ
  • Mất nước từ trung bình tới nặng.
  • Cần phải dựa vào xét nghiệm điện giải đồ để lựa chọn chủng loại dịch cho phù hợp nhằm bồi phụ natri và kali cho đầy đủ.

* Kháng sinh:

a, Shigella và EIEC:

Kháng sinh đường uống:

+ Lựa chọn đầu tiên: Quinolones

+ Lựa chọn thứ 2: Azithromycin

+ Lựa chọn thứ 3: Cephalosporin

Kháng sinh đường tĩnh mạch:

+ Lựa chọn đầu tiên: Ceftriaxone

+ Điều trị thay thế: Ciprofloxacin

b, Campylobacter jejuni:

Erythromycin 50 mg/kg/ngày × 5 ngày

Azithromycin 5–10 mg/kg/ngày × 5 ngày

c, Entamoeba histolytica:

Metronidazole 30–40 mg/kg/ngày × 7–10 ngày

4.3. Điều trị khác

* Điều trị triệu chứng :

+Sốt cao: sử dụng thuốc hạ nhiệt paracetamol 60 mg/kg/ngày, mỗi lần 10 mg/kg/ngày hoặc các biện pháp hạ nhiệt không dùng thuốc.

+ Giảm đau: – Atropin 1/4mg x 2 ống/1 lần (tiêm dưới da hoặc tiêm bắp) khi đau.

– Visceralgin 40mg (ống hoặc viên): tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm 1 ống 1 lần; hoặc uống 1 lần 2 viên (4 – 6 viên/ngày).

– Buscopan viên 10 mg x 2 viên/1 lần, 2 – 4 lần/ngày.

+ Điều hòa nhu động ruột, chống nôn: Primperan 10 mg (ống hoặc viên): tiêm bắp hoặc tĩnh mạch chậm, hoặc cho uống 10 – 20 mg/1 lần, 2 – 3 lần/ngày

V. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG

5.1. Tiên lượng

– Tốt: Ở bệnh nhân phát hiện sớm, bù được nước, điện giải

– Xấu: Ở bệnh nhân lớn tuổi, có bệnh lý nền, không bù được nước, điện giải

5.2. Biến chứng

– Sa trực tràng

– Phình đại tràng nhiễm độc

– Tắc ruột

– Thủng ruột

– Nhiễm trùng huyết

– Rối loạn điện giải

– Phản ứng bạch cầu

– Triệu chứng thần kinh: co giật

– Viêm khớp phản ứng hoặc hội chứng Reiter

– Hội chứng tán huyết urê huyết

– Suy dinh dưỡng

– Urê huyết

VI. PHÒNG BỆNH

– Vệ sinh thực phẩm, vệ sinh ăn uống, và vệ sinh nước: cần rửa tay cẩn thận trước khi ăn và chế biến thực phẩm.

– Sử dụng nước sạch, xử lý nước thải hợp vệ sinh.

– Diệt ruồi nhặng.

– Kiểm tra vệ sinh các loại thức uống và thức ăn chế biến sẵn.

– Phát hiện và cách ly người bệnh. Khử khuẩn chất thải của người bệnh

VII. TIÊU CHUẨN NHẬP VIỆN

– Tiêu chảy kéo dài kèm theo bệnh nhân có các biểu hiện toàn thân nặng, sốt cao kéo dài, biểu hiện nhiễm trùng nhiễm độc rõ.

– Lỵ có biến chứng

– Bệnh nặng hơn sau 2 ngày điều trị ngoại trú

– Mất nước không thể bồi phụ bằng đường uống

– Có các dấu hiệu của sốc, trụy mạch: mạch nhanh, huyết áp tụt

– Bệnh nhân có bệnh lý nền, người già yếu, suy giảm miễn dịch, phụ nữ có thai

– Bệnh nhân quá lo lắng, tâm lý không ổn định.

VIII. TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Quyết định số 5642/QĐ-BYT ngày 31/12/2015 về việc ban hành tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh truyền nhiễm”.

Một số bài viết khác:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *